logo
Giá tốt.  trực tuyến

Chi tiết sản phẩm

Created with Pixso. Nhà Created with Pixso. các sản phẩm Created with Pixso.
cảm biến ORP
Created with Pixso.

Máy đo ORP chống nổ Hệ thống hai dây 4-20mA HART Output ORP Monitor

Máy đo ORP chống nổ Hệ thống hai dây 4-20mA HART Output ORP Monitor

Tên thương hiệu: JUGE
Số mẫu: AG2000IC
MOQ: 1 đơn vị
Price: USD50-200
Chi tiết bao bì: Thùng trung tính
Điều khoản thanh toán: Đơn hàng trực tuyến, T/T.
Thông tin chi tiết
Nguồn gốc:
Nam Kinh, Trung Quốc
Chứng nhận:
IOS9001, CE
Ứng dụng:
Máy đo ORP chống nổ
Phạm vi:
-1000 đến +1000 mV
Độ chính xác:
± 2 mV
Sản lượng:
4-20mA (sự kháng tải < 500Ω) hoặc HART (không cần thiết)
Trình độ bảo vệ:
IP66
Phương pháp lắp đặt:
Loại tích hợp hoặc gắn tường
Khả năng cung cấp:
100 Đơn vị/Tuần
Mô tả sản phẩm

Máy đo ORP chống cháy nổ Hệ thống hai dây 4-20mA Đầu ra HART ORP


>>Tổng quan

Máy đo ORP trực tuyến công nghiệp là một thiết bị giám sát và điều khiển chất lượng nước trực tuyến dựa trên bộ vi xử lý. Được cấu hình với các loại điện cực ORP khác nhau, thiết bị này được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau như nhà máy điện, hóa dầu, luyện kim, điện tử, khai thác mỏ, sản xuất giấy, kỹ thuật lên men sinh học, dược phẩm, thực phẩm và đồ uống, xử lý nước thải môi trường, nuôi trồng thủy sản và canh tác nông nghiệp hiện đại. Nó cung cấp khả năng giám sát và kiểm soát liên tục các giá trị ORP (Điện thế oxy hóa-khử) và nhiệt độ của dung dịch nước.

Cấp chống cháy nổ:‌ Exia IICT6 Ga


>>Tính năng

○ Vận hành menu thông minh

○ Nhiều chức năng hiệu chuẩn tự động

○ Bù nhiệt độ thủ công và tự động

○ Bảo vệ bằng mật khẩu để ngăn chặn các hoạt động trái phép của người không có thẩm quyền


>>Thông số kỹ thuật

(1) Phạm vi đo:

ORP: -1000 đến +1000 mV

Nhiệt độ: -20 đến 150.0°C

(2) Độ phân giải:

ORP: 1 mV

Nhiệt độ: 0.1°C

(3) Sai số cơ bản:

ORP: ±2 mV

Nhiệt độ: ±0.3°C

(4) Độ ổn định:

ORP: ≤2 mV / 24h

(5) Đầu ra tín hiệu:

Tương tự: 4-20mA (Điện trở tải <500Ω)

Kỹ thuật số: HART (tùy chọn)

(6) Nguồn điện:

24 VDC, Tiêu thụ điện năng: ≤0.3W

(7) Phương pháp lắp đặt:‌ Loại tích hợp hoặc gắn tường

(8) Cấp bảo vệ:‌ IP66

(9) Trọng lượng bộ điều khiển:‌ 0.6kg

(10) Môi trường vận hành của thiết bị:

Nhiệt độ môi trường: -10 đến 60°C

Độ ẩm tương đối: ≤90% RH

Không có nhiễu từ trường mạnh xung quanh ngoại trừ từ trường của Trái đất.


>>Nguyên lý

Lý thuyết cốt lõi của phép đo điện cực pH là phương trình Nernst. Cảm biến được sử dụng trong phân tích thế điện được gọi là pin điện. Một pin điện là một hệ thống chuyển đổi năng lượng phản ứng hóa học thành năng lượng điện. Điện áp của pin này được gọi là sức điện động (EMF). EMF này bao gồm hai nửa pin. Một nửa pin là cảm biến đo, có điện thế liên quan đến hoạt động của các ion cụ thể; nửa còn lại là nửa pin tham chiếu, thường được gọi là cảm biến tham chiếu, thường được kết nối với dung dịch đo và thiết bị.

ORP (Điện thế oxy hóa-khử) là một chỉ số quan trọng về chất lượng nước. Mặc dù nó không thể xác định độc lập chất lượng nước, nhưng nó phản ánh môi trường sinh thái của các hệ thống thủy sinh bằng cách tích hợp các thông số chất lượng nước khác.

Trong nước, mỗi chất có các đặc tính oxy hóa-khử riêng. Đơn giản, điều này có thể được hiểu là: ở cấp độ vi mô, các chất khác nhau có khả năng oxy hóa-khử khác nhau. Các chất này tương tác để tạo thành một đặc tính oxy hóa-khử vĩ mô tổng thể. ORP phản ánh hành vi oxy hóa-khử tập thể của tất cả các chất trong dung dịch. ORP cao hơn cho thấy khả năng oxy hóa mạnh hơn, trong khi ORP thấp hơn cho thấy khả năng oxy hóa yếu hơn. Điện thế dương biểu thị các đặc tính oxy hóa, trong khi điện thế âm cho thấy các đặc tính khử.


>>Sơ đồ lắp đặt

Trước khi sử dụng, hãy vặn nắp bảo vệ điện cực và lắp nó bằng giá đỡ hoặc phụ kiện thích hợp.

Máy đo ORP chống nổ Hệ thống hai dây 4-20mA HART Output ORP Monitor 0

‌1. Lắp đặt bên hông‌: Đảm bảo góc nghiêng giao diện vượt quá 15 độ.

‌2. Lắp đặt mặt bích trên cùng‌: Lưu ý kích thước mặt bích và độ sâu chèn điện cực.

‌3. Lắp đặt đường ống‌: Xem xét đường kính ống, vận tốc dòng chảy và áp suất.

‌4. Lắp đặt kiểu dòng chảy‌: Theo dõi vận tốc dòng chảy và áp suất.

‌5. Lắp đặt ngâm‌: Điều chỉnh chiều dài giá đỡ khi cần thiết.


>>Bảo trì và chăm sóc điện cực

○ Trước khi sử dụng, hãy vặn nắp bảo vệ và nhúng bóng điện cực và mối nối lỏng vào mẫu.

○ Nếu tinh thể muối hình thành gần đầu điện cực hoặc bên trong nắp do sự bay hơi của chất điện phân, hãy rửa bằng nước. Điều này cho thấy chức năng màng thẩm tách bình thường.

○ Kiểm tra bọt khí trong bóng thủy tinh bằng cách lắc điện cực theo chiều dọc.

○ Giữ màng thủy tinh ngậm nước để phản ứng nhanh. Sau khi đo hoặc hiệu chuẩn: Rửa kỹ điện cực. Thêm dung dịch bảo quản (3 mol/L KCl) vào nắp bảo vệ.

○ Đảm bảo các kết nối đầu cuối vẫn khô. Làm sạch bằng cồn khan nếu bị nhiễm bẩn.

○ Tránh ngâm lâu trong nước cất, dung dịch protein hoặc tiếp xúc với mỡ silicon.

○ Đối với các điện cực cũ có màng đục hoặc cặn, ngâm trong HCl 10%, sau đó rửa.

○ Thường xuyên làm sạch và hiệu chuẩn điện cực. Nếu hiệu chuẩn không thành công sau khi bảo trì, hãy thay thế điện cực.


>>Tuổi thọ

Trong điều kiện bình thường với việc bảo trì thích hợp, điện cực có thể sử dụng trên 12 tháng. Ngay cả các điện cực chưa sử dụng cũng có thời hạn sử dụng từ 12 đến 24 tháng (nếu được bảo quản đúng cách). Tiếp xúc với axit mạnh, bazơ, nhiệt độ cao hoặc chất lỏng ăn mòn sẽ làm giảm tuổi thọ. Điện cực là vật tư tiêu hao và thường không được bảo hành.


>>Hiệu chuẩn điện cực

○ Sử dụng dung dịch đệm tiêu chuẩn pH/ORP mới có nồng độ thích hợp.

○ Tháo nắp bảo vệ và rửa điện cực bằng nước cất.

○ Đặt thiết bị ở chế độ hiệu chuẩn (tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị để biết chi tiết).

○ Sau khi hiệu chuẩn, đo các mẫu thực tế.